Chương một
Ngày soạn 12 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy: ........................................................
Tiết: 01, 02
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến (∀) và ký hiệu tồn tại (∃).
- Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
2. Kỹ năng
- Nêu được ví dụ về: mệnh đề, phủ định một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phát biểu được mệnh đề đảo của mệnh đề đã cho.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Kiến thức, kinh nghiệm về suy luận toán học đã học.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Hình thành khái niệm mệnh đề.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao: Hãy xem các phát biểu sau:
A = “20 chia hết cho 4” B = “Hai nhân ba bằng bảy”
C = “Vui quá!” D = “Chị ơi mấy giờ rồi?”
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm:
A = “20 chia hết cho 4”, (đúng). B = “Hai nhân ba bằng bảy”, (sai).
C = “Ôi vui quá!”, (không biết đ hay s). D = “Em ơi mấy giờ rồi?”
Mệnh đề và các phép toán trên mệnh đề là nền tảng quan trọng của toán học, nó giúp cho chúng ta tư duy một cách khoa học. Nó là cơ sở cho mọi công trình toán học hiện đại. Học tốt mệnh đề giúp cho học sinh tư duy toán tốt hơn.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. MỆNH ĐỀ − MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
|
1. Mệnh đề
Mệnh đề là một phát biểu khẳng định một sự kiện nào đó, sao cho khẳng định đó chỉ nhận một trong hai trị “đúng”, “sai”, nhưng không đồng thời nhận cả hai trị đúng, sai.
Ghi nhớ: Câu hỏi, câu cảm không là mệnh đề vì không có trị chân lý Đ, S.
2. Mệnh đề chứa biến
Xét phát biểu: “n chia hết cho 3”.
Ta chưa thể khẳng định tính đúng sai của phát biểu này. Tuy nhiên với mỗi giá trị của n thuộc tập số nguyên, câu này cho ta một mệnh đề. Chẳng hạn: n = 3 ta có phát biểu “3 chia hết cho 3”, (Đ).
Với n = 4 ta có phát biểu “4 chia hết cho 3”, (S) ... Khi đó ta bảo phát biểu “n chia hết cho 3” là mệnh đề chứa biến.
|
Theo em thế nào là một mệnh đề?
Hình thành khái niệm mệnh đề chứa biến.
|
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe, ghi chép kết quả.
|
II. PHỦ ĐỊNH MỘT MỆNH ĐỀ
|
Cho mệnh đề A, phủ định của mệnh đề A, ký hiệu (đọc: “không A”) là một mệnh đề được xác định: đúng khi A sai, sai khi A đúng.
|
Hình thành khái niệm mệnh đề phủ định.
|
Học sinh ghi bài.
|
Ví dụ 1: A = “Trái Đất quay”. P = “2 + 4 = 7”. T = “n chia hết cho 3”.
= “Trái Đất không quay”. = “2 + 4 ≠ 7”. = “n không chia hết cho 3”.
|
III. PHÉP KÉO THEO
|
Cho hai mệnh đề A, B ta có thể thành lập mệnh đề “Nếu A thì B” được gọi là mệnh đề kéo theo: A ⇒ B, (đọc “A kéo theo B”). Mệnh đề A ⇒ B chỉ sai khi A đúng và B sai.
|
Hình thành phép kéo theo.
|
Học sinh lắng nghe.
|
Ví dụ 1: Tổng các góc trong của một tam giác bằng 1800.
Nếu tam giác ABC đều thì C = 600.
Trong tam giác vuông bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông, (Pitago).
|
Các định lý toán học thường được phát biểu dưới dạng: .
Khi đó ta bảo: A là giả thiết, B là kết luận.
ï A là điều kiện đủ để có B.
ï B là điều kiện cần để có A.
|
Phân tích cấu trúc các định lý, sau đó phát biểu định lý đó dưới dạng “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”?
|
Học sinh trả lời.
|
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO − MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
|
Mệnh đề B ⇒ A được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề A ⇒ B. Nếu cả hai mệnh đề A ⇒ B và B ⇒ A đều đúng ta bảo A và B là hai mệnh đề tương đương. Ký hiệu: A ⇔ B.
|
Hình thành khái niệm mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
|
Học sinh lắng nghe.
|
V. KÝ HIỆU PHỔ BIẾN ∀ và KÝ HIỆU TỒN TẠI ∃
|
Các ký hiệu trên thường được gắn vào các mệnh đề chứa biến.
∀ = Viết ngược chữ All “tất cả”;
∃ = Viết ngược chữ Exits “tồn tại”.
P(x) = “∀x∈T: x chia hết cho 3”.
Q(x) = “∀x∈R: x2 ≥ 0”.
S(x) = “∃x∈Q: x2 = 2”.
T(x) = “∃x∈N: 2x + 3 > 0”.
|
Giới thiệu và quy ước dùng ký hiệu.
|
Học sinh lắng nghe.
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 1.9: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7. b) 4 + x = 3. c) x + y > 1. d) .
Bài 2.9: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó.
a) 1794 chia hết cho 3. b) là một số hữu tỉ.
c) π < 3,15. d) | −125| < 0.
Bài 3.9: Cho các mệnh đề kéo theo:
1) Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. a, b, c ∈ Z.
2) Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
3) Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.
4) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
HƯỚNG DẪN
Bước 1: Phân tích các phát biểu trên thành dạng A Þ B.
Bước 2: Lập mệnh đề đảo B Þ A, rồi phát biểu nó.
Bước 3: Sử dụng cấu trúc: A là điều kiện đủ để có B.
B là điều kiện cần để có A.
a) Hay phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
Bài 4.9: Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”.
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi và ngược lại.
c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
Bài 5.10: Dùng ký hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề sau:
a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó. b) Có một số cộng với chính nó băng 0.
c) Mọi số cộng với số đối của nó bằng 0.
3.2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Hãy cố gắng học thật tốt! (2) Số 20 chia hết cho 6.
(3) Số 5 là số nguyên tố. (4) Số x là một số chẵn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Câu nào sau đây không phải là mệnh đề?
A. . B. . C. . D. .
Câu 3: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
* Phủ định các mệnh đề chứa biến:
T(x) = “∀x∈A: x có tính chất T”. Kết quả: = “∃x∈A: x không có tính chất T”.
Q(x) = “∃x∈A: x có tính chất T”. Kết quả: = “∀x∈A: x không có tính chất T”.
b) Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh:
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề hay cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.
a) Không được đi lối này! b) Bây giờ là mấy giờ?
c) 7 không là số nguyên tố. (Đ) d) là số vô tỉ. (Đ)
Câu 2: Dùng ký hiệu hoặc để viết các mệnh đề sau:
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó. .
b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó. .
c) Có một số hữu tỷ nhỏ hơn nghịch đảo của nó. .
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu thì .
B. Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
D. Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Câu 2: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “12 là hợp số” là mệnh đề:
A. 12 là số nguyên tố. B. 12 chia hết cho 2.
C. 12 không phải là hợp số. D. 12 chia hết cho 6.
Câu 3: Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 6 chia hết cho 2 và 3”.
A. Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3.
B. Số 6 không chia hết cho 2 và 3.
C. Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3.
D. Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Câu 4: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu số nguyên n có chữ số tận cùng là 5 thì số nguyên n chia hết cho 5.
B. Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì nó là hbhành.
C. Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau.
D. Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 5: Mệnh đề “” khẳng định rằng:
A. Bình phương của mỗi số thực bằng 2.
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
C. Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
D. Nếu x là một số thực thì .
Câu 6: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Không có số chẵn nào là số nguyên tố. (sai 2!)
B. .
C. chia hết cho 11. !
D. Phương trình có nghiệm hữu tỷ.
Câu 7: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu a và b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.
B. Nếu hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
C. Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9.
D. Nếu một số tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 5.
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 9, bài tập 5 trang 10.
+ Chuẩn bị bài: “Tập hợp”.
Ngày soạn 15 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy: .......................................................
Tiết: 04, 05, 07
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Hiểu các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2. Kỹ năng
- Sử dụng đúng các ký hiệu ∈; ∉; ⊂; φ; : ∩; ∪; \.
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập đơn giản về tập hợp.
- Thực hiện các phép toán lấy giaocủa hai tập hợp, hợp của hai tập hợp và hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những trường hợp đơn giản. Biết dùng biểu đồ Venn để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Kiến thức về tập hợp đã học và các tập hợp số đã biết.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Hình thành ý niệm về tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao: Lớp 10A1 có 30 học sinh (tên không trùng nhau).
Tổng kết cuối năm có: 04 học sinh giỏi bộ môn Văn: Ánh, Bình, Cảnh, Điệp.
05 học sinh giỏi bộ môn Toán: Cảnh, Điệp, Hoan, Ngân, Xuân.
Câu 1: Hỏi lớp 10A1 có bao nhiêu học sinh giỏi.
Câu 2: Hỏi lớp 10A1 có bao nhiêu học sinh giỏi cả Văn và Toán.
Câu 3: Hỏi lớp 10A1 có bao nhiêu học sinh giỏi chỉ giỏi môn Văn và không giỏi môn Toán.
Hoặc chỉ giỏi môn Toán và không giỏi môn Văn.
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm:
Ánh, Bình, Cảnh, Điệp, Hoan, Ngân, Xuân.
1: Hỏi lớp 10A1 có 7 học sinh giỏi.
2: Hỏi lớp 10A1 có 2 học sinh giỏi cả Văn và Toán.
3: Hỏi lớp 10A1 có 2 học sinh giỏi chỉ giỏi môn Văn và không giỏi môn Toán.
có 3 học sinh giỏi chỉ giỏi môn Toán và không giỏi môn Văn.
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học hiện đại, nó làm nền tảng cho các ngành toán học, nó có vị trí hết sức quan trọng nên chúng ta phải nghiên cứu chúng.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP
|
1. Tập hợp và phần tử
- Để chỉ x là phần tử của tập A, ta viết: x ∈ A (đọc: x thuộc A)
- Để chỉ x không là phần tử của tập A, ta viết: x ∉ A (đọc: x không thuộc A).
Ví dụ 1: 0 ∈ C, 1 ∈ C, 2 ∈ C, 9 ∈ C, 10 ∉ C.
Chú ý: Một số tập hợp số đã học: N, Z, Q, R.
Áp dụng: Dùng kí hiệu ∈ và ∉ để viết các mệnh đề sau.
a) 3 là một số nguyên. .
b) không phải là số hữu tỉ. .
|
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học không được định nghĩa. Trong cuộc sống hàng ngày ý nghĩa của từ “tập hợp” thường được biểu thị bởi các từ: đàn, bầy, bó, nhóm ... Chẳng hạn: Đàn bò, bầy dê, bó đũa ...
|
Học sinh lắng nghe.
|
2. Cách xác định tập hợp
Khi nói tập C gồm có 10 phần tử 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Ta viết:
C = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Ta bảo ta đã liệt kê “tất cả” các phần tử của tập C.
Nhận xét: Các phần tử của tập C đều là số tự nhiên nhỏ hơn 10. Nên ta viết:
C = {n ∈ N / n < 10} Cách viết này gọi là nêu tính chất đặc trưng các phần tử của tập hợp.
Áp dụng: Cho A = {x ϵ N | x < 20 và x chia hết cho 3}.
a) Hãy liệt kê các phần tử của A.
b) Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}.
Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
|
Phương pháp liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp thỏa mãn:
- Tất cả các phần tử của tập hợp đều được liệt kê trong hai dấu { }.
- Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần (không kể thứ tự).
- Hai phần tử kề cận của tập hợp được tách rời bởi một dấu “,”.
|
Học sinh nhận xét.
a) A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}
b) Nhận thấy:
2 = 1.2 ; 6 = 2.3 ; 12 = 3.4 ; 20 = 4.5 ; 30 = 5.6
Vậy B = {x = n(n + 1) | n ∈ N* và n ≤ 5}
|
Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín không tự cắt, gọi là biểu đồ Venn (1834-1923).
|
3. Tập hợp rỗng:
Tập hợp rỗng, ký hiệu: φ, là tập hợp không chứa phần tử nào.
|
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp
|
Học sinh thảo luận nhóm.
|
II. TẬP HỢP CON
|
1. Tập con
Định nghĩa: Tập A là tập con của tập B nếu mọi phần tử của tập A đều thuộc tập B.
Ký hiệu: A ⊂ B đọc A chứa trong B, B ⊃ A đọc B chứa A.
|
Em có nhận xét gì về số phần tử của tập A, của tập B?
Phủ định mệnh đề?
|
Học sinh trả lời.
|
Biểu đồ minh họa trong hình nói gì về quan hệ giữa tập hợp các số nguyên Z và tập hợp các số hữu tỉ Q? Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không?
Bài giải
Tập hợp các số nguyên Z nằm trong tập hợp các số hữu tỉ Q. Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Ví dụ 1: Tìm tất cả các tập con của tập A = {1, 2, 3}.
☞ Kết quả: φ,{1},{2},{3},{1, 2},{1, 3},{1, 2, 3} = A.
|
2. Tập bằng nhau
Định nghĩa: Khi A ⊂ B và B ⊂ A ta nói tập A bằng tập B. Ký hiệu: A = B.
|
|
Học sinh lắng nghe.
|
Ví dụ 3: Cho , thế thì: A = B.
|
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
III. GIAO CỦA HAI TẬP
|
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Ký hiệu: A ∩ B (đọc A giao B).
|
|
Các phần tử chung của hai tập hợp.
|
Ví dụ 1: A = {1,3}, B = {1,3,5,7}, C = {4,5,6,7}
Kết quả: A ∩ B = {1,3}, A ∩ C = φ, B ∩ C = {5,7}, B ∩ C = {5,7}.
|
IV. HỢP CỦA HAI TẬP
|
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Ký hiệu: A ∪ B (đọc A hợp B).
|
|
Cả phần tử chung và riêng của hai tập hợp.
|
Ví dụ 2: Cho A = {0, 2}, B = {0, 1, 3, 4}, C = {0,2,4}
Thế thì A ∪ B = {0, 1, 2, 3, 4}, A ∪ C = {0,2,4}, C ∪ A = {0,2,4}.
|
V. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP
|
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Ký hiệu: A \ B (đọc là A trừ B).
|
|
Các phần tử thuộc tập A và không thuộc tập B.
|
Ví dụ 3: Cho A = {0,1,2,3,4}, B = {1,3,5}, C = {0,2,4}
☞ Ta có: A\B = {0,2,4}, B\A = {5}, C\A= φ.
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Dạng 1: Cách xác định tập hợp
Ví dụ 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:
a) . b) .
Bài giải
a) . b) .
Ví dụ 2: Nêu rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp:
a) . b) . c) .
Bài giải
a) A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
b) B là tập hơp các số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá 2.
c) C là tập hợp các số nguyên n chia hết cho 5, không nhỏ hơn -5 và không lớn hơn 20.
Dạng 2: Các phép toán trên tập hợp
Ví dụ 1: Cho hai tập hợp , , .
Xác định tập hợp: , , , , .
Ví dụ 2: Tìm tập hợp A, B biết: , , .
Bài giải
Þ và .
Þ và .
Þ và .
Suy ra , .
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
a) Û.
b) Û.
Bài 2: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau: a) . b) .
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1, 2, 3 trang 13, bài tập: 1, 2, 4 trang 15.
+ Chuẩn bị bài: “Các tập hợp số”.
Ngày soạn 25 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy: .........................................................
Tiết: 07
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được các ký hiệu: N*, N, Z, Q, R và mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
- Hiểu đúng các ký hiệu: (a;b), [a;b], (a;b], [a;b), (−∞;a), (a; +∞), (−∞;a], [a;+∞) (−∞;+∞).
2. Kỹ năng
- Biết biểu diễn khoảng, đoạn trên trục số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Xem lại những tập hợp số đã học, các phép tính trên chúng.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
|
1. Tập hợp các số tự nhiên N
; .
|
|
2. Tập hợp các số nguyên Z
.
|
|
3. Tập hợp các số hữu tỷ Q
.
|
|
4. Tập hợp các số thực R
|
|
II. CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R
|
Khoảng
|
|
Đoạn
|
|
Nửa khoảng (nửa đoạn)
|
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 2.21: Xác định A ∪ B, A ∩ B, A \ B, biểu diễn kết quả trên trục số:
a) , .
b) , .
c) , . d) , .
Bài 3.21: Cho A = {1,2} và B = {1,2,3,4}.
Tìm tất cả các tập X sao cho A ∪ X = B.
Bài giải
X = {3,4}, X = {3,4,1}, X = {3,4,2}, X = {3,4,1,2}.
Bài 4.21: A= {1,2,3,4,5,6} và B = {0,2,4,6,8}
Tìm tất cả các tập X sao cho: X ⊂ A và X ⊂ B.
Bài giải
Vì X ⊂ A và X ⊂ B ⇔ X ⊂ A ∩ B = {2,4,6}.
Nên X = φ,{2},{4},{6},{2,4},{2,6},{4,6},{2,4,6}.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
a) Củng cố kiến thức, kỹ năng: Cho , , .
Xác định tập: , , , , .
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1, 2, 3 trang 18.
+ Chuẩn bị bài: “Số gần đúng-Sai số”.
Ngày soạn 27 tháng 08 năm 2019
Ngày dạy: ...........................................................
Tiết: 08, 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết khái niệm số gần đúng, sai số.
2. Kỹ năng
- Biết viết số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tính toán. Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Kinh nghiệm sử dụng MTCT để thực hiện phép tính với các số.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Thực tiễn những kết quả thu được thường là số gần đúng.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao: Tính diện tích hình tròn:
a) Nhóm A đo bán kính hình tròn , .
b) Nhóm B đo kính hình tròn , .
So sánh kết quả thu được, nhận xét đánh giá.
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm: Tính diện tích hình tròn được tính bởi công thức: .
a) Kết quả nhóm A:, Þ.
b) Kết quả nhóm B:, Þ.
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. SỐ GẦN ĐÚNG
Ghi nhớ: Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
|
II. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG
|
1. Quy tắc: Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
|
Nắm vững quy tắc.
|
|
2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
Ví dụ 1: Cho số gần đúng với độ chính xác .
Hãy viết số quy tròn của số a.
Bài giải
Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn số a đến hàng nghìn theo quy tắc. Số quy tròn của số a là:.
Ví dụ 2: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng biết: .
Bài giải
Vì độ chính xác đến phần nghìn nên ta quy tròn số a đến phần trăm theo quy tắc. Số quy tròn của số a là: .
|
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
a) Củng cố kiến thức, kỹ năng:
Câu 1: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) ; b) .
Bài giải
Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn số a đến hàng nghìn theo quy tắc. Số quy tròn của số a là: .
Vì độ chính xác đến phần nghìn nên ta quy tròn số a đến phần trăm theo quy tắc. Số quy tròn của số a là: .
b) Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh:
Bài 1: Chiều dài của một cái cầu là . Hãy cho biết số quy tròn của số gần đúng 1745,25.
Hướng dẫn: nên độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta quy tròn đến hàng phần chục. Vậy số quy tròn của l là 1745,3.
Bài 2: Giả sử biết số đúng là 3,254. Tìm sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng phần trăm.
Hướng dẫn: Số quy tròn đến phần trăm là 3,25. Sai số tuyệt đối là:.
Bài 3: Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây:
a) . b) .
Hướng dẫn: a) Vì nên nên quy tròn số đến hàng trăm.
Vậy số quy tròn là 17700.
b) Vì nên nên quy tròn số đến phần chục.
Vậy số quy tròn là 15,3.
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1, 2, 3(a), 4, 5 trang 23.
+ Chuẩn bị bài: “Ôn tập chương I”.
Soạn ngày 08 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy: .................................................
Tiết: 11
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Học viên biết
- Hệ thống kiến thức toàn chương.
- Xác định chân trị của mệnh đề, phát biểu định lý dưới hình thức “đk cần - đk đủ”.
- Xác định hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
- Giáo dục tính ngăn nắp, tính hệ thống, chặt chẽ, tính kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
Học viên: Đọc trước bài học trong sách giáo khoa, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Giải bài tập trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Định nghĩa hợp, giao, hiệu của hai tập hợp?
2. Bài mới: Bài tổng kết chương có vai trò và ý nghĩa to lớn trong quá trình học tập.
1. Mệnh đề: Mệnh đề là một phát biểu khẳng định một sự kiện nào đó, sao cho khảng định đó nhận một trong hai trị Đ, S. Nhưng không đồng thời nhận hai trị Đ, S.
Các phép toán:
☞ Phủ định của mệnh đề A là được xác định đúng khi A sai, sai khi A đúng.
☞ Hội của hai mệnh đề A, B là một mệnh đề A ∧ B đúng khi cả A và B đúng, A ∧ B sai khi ít nhất một trong hai mệnh đề A, B là sai.
☞ Tuyển của mệnh đề A, B là một mệnh đề A ∨ B đúng khi ít nhất một trong hai mệnh đề A, B là đúng, A ∨ B sai khi cả A, B cùng sai.
☞ Mệnh đề kéo theo A ⇒ B chỉ sai khi A đúng và B sai.
☞ Mệnh đề tương đương A ⇔ B là đúng khi và chỉ khi A và B đồng thời Đ hay đồng thời S
2. Áp dụng vào suy luận toán học
Hầu hết định lý toán học đều được phát biểu dưới dạng: A ⇒ B
*Điều kiện đủ để có B là A* *Điều kiện cần để có A là B*
3. Khái niệm về tập hợp
☞ Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học không được định nghĩa.
- Phương pháp liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
- Phương pháp nêu các tính chất đặc trưng của các phần tử.
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: φ .
Bài tập 10.25: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) ; b) ; c) .
☞ Các phép toán trên tập hợp:
Thực hành 1: Cho A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9}, B = {0, 2, 4, 6, 8, 9}, C = {3, 4, 5, 6, 7}
a) Xác định các tập A∪B, A ∩ B, B \ C, A∪B ,A ∩ (B\C)
b) Tìm tất cả các tập X sao cho: X ⊂ A và X ⊂ B.
Thực hành 2: Cho ba tập A = ( ─3; 1] , B = ( ─1; 2] , C = (0;5].
Xác định các tập: 1) A ∪ B; A ∪ C; B ∪ C.
2) A ∩ B; A ∩ C; B ∩ C.
3) A \ B; A \ C; B \ C.
4) A ∪ (B ∩ C); A ∩ (B ∪ C); (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).
3. Hoạt động nối tiếp: Nắm vững kiến thức toàn chương I.
Chương hai
Ngày soạn 10 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy: ........................................................
Tiết: 13, 14, 16
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số.
- Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến; hàm số chẵn, hàm số lẻ. Biết tính đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
2. Kỹ năng
- Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản.
- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng cho trước.
- Biết xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Xem lại khái niệm hàm số ở lớp 8, hàm số bậc nhất, bậc hai ở lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Ôn tập khái niệm hàm số đã học ở THCS.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Luyện tập, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao:
Câu 1: Nêu khái niệm hàm số, cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Cho hàm số , tính giá trị của hàm số ứng với .
Câu 3: Cho hàm số , tính giá trị của hàm số ứng với .
Câu 4: Cho hàm số , tính giá trị của hàm số ứng với .
Dùng MTCT, nhập hàm số , CALC, X?, nhập các giá trị của X!
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm:
1: Nêu khái niệm hàm số, cho ví dụ minh họa.
2: Hàm số : , , , , .
3: Hàm số : , , , , .
4: Hàm số : , , , , .
Ghi nhớ: Trong nhiều trường hợp hàm số chỉ được cho bởi một công thức mà không chỉ rõ miền xác định D. Khi đó .
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ
|
1. Định nghĩa: Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số.
ï x gọi là biến số hay đối số; là hàm số của x.
ï D gọi là tập xác định, (hay miền xác định).
|
|
2. Cách cho hàm số
a) Hàm số cho bằng bảng.
b) Hàm số cho bằng biểu đồ.
c) Hàm số cho bằng công thức.
Ghi nhớ: Trong nhiều trường hợp hàm số chỉ được cho bởi một công thức mà không chỉ rõ miền xác định D.
Khi đó .
|
|
Ví dụ 1: Tìm tập xác định của hàm số: 1) . 2) . 3) .
Bài giải
1) ⇔ .
2) .
3) .
|
3. Đồ thị của hàm số: Cho hàm số có tập xác định D. Tập hợp những điểm trong mặt phẳng (Oxy) với gọi là đồ thị (C) của hàm số f .
|
|
II. SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ
|
1. Định nghĩa: Cho hàm số có miền xác định D, .
☞ Hàm số gọi là đồng biến (tăng) trên nếu:
.
☞ Hàm số gọi là nghịch biến (giảm) trên nếu:
.
Bảng biến thiên
0
0
- Đồ thị hàm số tăng trên thì có dáng đi lên từ trái sang phải.
- Đồ thị hàm số giảm trên thì có dáng đi xuống từ trái sang phải.
|
|
III. TÍNH CHẴN LẺ CỦA HÀM SỐ
|
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Định nghĩa: Cho hàm số xác định trên tập D.
gọi là hàm số chẵn trên D nếu ∀ x ∈ D thì và .
gọi là hàm số lẻ trên D nếu ∀ x ∈ D thì và .
|
Thuyết trình.
|
Học sinh lắng nghe.
|
Ví dụ 1: Khảo sát tính chẵn, lẻ của hàm số: a) . b) . c) .
Bài giải
a) Hàm số có tập xác định , thỏa mãn:
∀ x ∈ D ⇒ và hàm số là hàm số lẻ.
b) Hàm số có miền xác định , thỏa mãn:
∀ x ∈ D ⇒ và : hàm số là hàm số chẵn.
c) Hàm số có miền xác định , không thỏa mãn: ⇒. Chẳng hạn ⇒ nên hàm số là hàm số không chẵn, không lẻ.
|
2. Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ
- Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
- Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
|
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 1.38: Tìm tập xác định của hàm số
a) b)
c) d)
Bài 2.38: Cho hàm số
Tính giá trị của hàm số tại , , .
Bài giải
, , .
Bài 3.40: Cho hàm số. Các điểm sau có thuộc đồ thị hàm số không?
a) , b) , c) .
Bài giải
a) ⇒ nên thuộc đồ thị hàm số.
b) ⇒ nên không thuộc đồ thị hàm số.
c) ⇒ nên thuộc đồ thị hàm số.
Bài 4.40: Xét tính chẵn lẻ của hàm số:
a) , b) , c) , d) .
Bài giải
a) Tập xác định D = R nên x∈D ⇒ − x ∈ D và
nên là hàm số chẵn.
b) Tập xác định D = R nên x∈D ⇒ − x ∈ D và
và
Vậy là hàm số không chẵn và là hàm số không lẻ.
c) Tập xác định D = R nên x∈D ⇒ − x ∈ D và nên là hslẻ.
d) là hàm không chẵn, không lẻ.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
a) Củng cố kiến thức, kỹ năng:
Nếu hàm số tăng ( giảm ) trên khoảng thì:
- Hàm số , với k > 0 cũng tăng ( giảm ) trên .
- Hàm số , với k < 0 cũng giảm ( tăng) trên .
- Hàm số , với k ∈ R cũng tăng ( giảm) trên .
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm tập xác định của hàm số:
a) . b) . c) . d) .
Bài giải
a) .
b) .
c) .
d) .
Câu 2: Khảo sát tính đơn điệu của hàm số: a); b) ; c) .
Bài giải
a) Þ nên hsố đồng biến trên (−∞;+∞).
b) Þ nên hàm số nghịch biến trên . Tương tự hàm số nghịch biến trên .
c) Þ hàm số nghịch biến trên ... Hàm số đồng biến trên .
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho hàm số. Trong các điểm sau đây điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Nhập , CALC, X? 2 đọc kết quả?
Câu 2: Cho hàm số . Tìm để .
A. . B. hay . C. . D. Một kết quả khác.
Hướng dẫn: Nhập , CALC, X? 3 đọc kết quả?
Câu 3: Tập xác định của hàm số là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Tập xác định của hàm số là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Tập xác định của hàm số :
A. . B. . C. . D. .
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1(a,c), 2 trang 38, bài: 3, 4 trang 39.
+ Chuẩn bị bài: “Hàm số bậc nhất”.
Ngày soạn 15 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy: ........................................................
Tiết: 17, 19
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất.
- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số .
- Biết được đồ thị hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng.
2. Kỹ năng
- Xác định được chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
- Vẽ được đồ thị
- Biết tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình đã cho.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Xem bài hàm số bậc nhất ở lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao: Nêu tập xác định, chiều biến thiên, dạng đồ thị hàm số .
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm: Bài khảo sát hàm số bậc nhất.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT
|
Tập xác định .
Chiều biến thiên
☞ Nếu a = 0 thì y = b: Đồ thị là một đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
☞ Nếu a ≠ 0 thì là một đường thẳng.
Sự biến thiên
a > 0 a < 0
Đồ thị: Giao điểm với trục tung: .
Giao điểm với trục hoành: .
Dạng đồ thị:
|
Học sinh ghi bài.
|
II. HÀM SỐ
|
Tập xác định D = R.
Chiều biến thiên
.
Suy ra hàm số đồng biến trên , nghịch biến trên .
Bảng biến thiên
0
0
|
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 1d.42: Vẽ đồ thị hàm số
Bài giải
.
Bảng biến thiên
Bài 2.42: Xác định a, b để đồ thị hàm số đi qua các điểm và .
Bài giải
Đồ thị hàm số đi qua các điểm và thì ⇔.
Bài 3.42: Viết phương trình của các đường thẳng
a) Đi qua hai điểm và .
b) Đi qua hai điểm và song song với trục Ox.
Bài giải
a) Đthẳng đi qua hai điểm và thì ⇔.
b) Đi qua hai điểm và song song với trục Ox thì .
Bài 4.42: Vẽ đồ thị hàm số .
3.2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Với giá trị nào của m thì hàm số là hàm số bậc nhất:
A. . B. . C. . D. .
Câu 2: Xác định a để ba đường thẳng , và đồng quy?
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, là nghiệm của hệ phương trìnhÛ. Vì ba đường thẳng đồng quy nên đường thẳng đi qua điểm suy ra Û.
Câu 3: Cho đồ thị hàm số như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là đúng?
A. Đồng biến trên R. B. Hàm số chẵn.
C. Hàm số lẻ. D. Hàm số nghịch biến trên R.
Câu 4: Đồ thị hàm số đi qua hai điểm , thì a và b bằng:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: đi qua hai điểm , ta được: !
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Bài 1: Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết:
a) d đi qua , .
b) d đi qua và song song với đường thẳng .
c) d đi qua và cắt hai tia Ox, Oy tại P, Q sao cho tam giác OPQ cân tại O.
d) d đi qua và vuông góc với đường thẳng .
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho hàm số có tập xác định là và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình bên. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng và .
B. Hàm số đồng biến trên khoảng .
C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng .
Câu 2: Hàm số . Đâu là khẳng định sai?
A. đồng biến trên R khi a > 0. B. nghịch biến trên R khi a < 0.
C. đồng biến trên R khi a = 0. D. không nghịch biến trên R khi a = 0.
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1(d), bài 2(a), 3, 4(a) trang 42.
+ Chuẩn bị bài: “Hàm số bậc hai”.
Ngày soạn 22 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy: ........................................................
Tiết: 20, 22
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai trên R.
2. Kỹ năng
- Lập bảng biến thiên, xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
- Đọc được đồ thị hàm số bậc 2: Từ đồ thị xác định được trục đối xứng, các giá trị của x để y > 0; y < 0.
- Tìm được phương trình parabol khi biết một trong các hệ số và biết đồ thị qua hai điểm cho trước.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Xem bài hàm số bậc 2 ở lớp 9.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hàm số.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao: Nêu tập xác định, chiều biến thiên, dạng đồ thị hàm số.
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm: Bài khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 2: .
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 1.49: Xác định tọa độ đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol: a) ; b) .
Gán số 1 cho biến A bằng cách: Shift + STO + A
Gán số -3 cho biến B bằng cách:
Gán số 2 cho biến B bằng cách:
Tính tọa độ đỉnh Û.
Giao điểm với trục tung: , Giao điểm với trục hoành: và .
Bài 2.49: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a) ; b) .
Bài 3.49: Xác định parabol biết:
a) Parabol đi qua hai điểm và .
b) Parabol đi qua điểm và có trục đối xứng là .
c) Parabol có đỉnh .
d) Parabol đi qua điểm và .
a) Parabol đi qua hai điểm và tung độ đỉnh là .
Hướng dẫn giải
1. Parabol đi qua điểm thì là một mệnh đề đúng.
2. Parabol có đỉnh .
3. Parabol có trục đối xứng .
Bài giải
a) Parabol đi qua hai điểm M(1;5) và N(−2;8).
Ta có: .
Vậy.
b) Parabol đi qua điểm A(3,-4) và có trục đối xứng . . Vậy .
c) Parabol có đỉnh I(2,-2) . Ta có: Vậy.
d) Parabol đi qua điểm B(−1;6) và đỉnh có tung độ . Ta có:
Vậy Parabol cần tìm là: ; .
Bài 4.50: Xác định parabol biết parabol đi qua và có đỉnh .
Bài giải
Parabol qua có đỉnh .
Ta có . Vậy .
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
Câu 1: Cho parabol . Khẳng định nào sai?
A. Cắt trục hoành tại , . B. Cắt trục tung tại .
C. Cắt trục hoành tại , . D. Có trục đối xứng .
Câu 2: Cho parabol . Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là:
A. (P) có đỉnh . B. (P) có trục đối xứng .
C. (P) cắt trục tung tại điểm . D. Không cắt trục hoành Ox.
Câu 3: Giá trị nhỏ nhất của hàm số là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 6. MODE 7:table nhé!
Câu 4: Phương trình có nghiệm khi:
A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Xác định , biết (P) có đỉnh là .
A. . B. .
C. . D. .
Hướng dẫn: Ta có Û.
Câu 6: Gọi và là tọa độ giao điểm của và .
Giá trị của b + d bằng:
A. 7. B. -7. C. -15. D. 15.
Hướng dẫn: ÛÛ và .
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1 trang 12.
+ Chuẩn bị bài: “Ôn tập chương II”.
Soạn ngày 02 tháng 10 năm 2019
Ngày dạy: ...............................................
Tiết: 23
* ÔN TẬP CHƯƠNG II *
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Về kiến thức
- Hệ thống kiến thức toàn chương II.
- Giáo dục tính ngăn nắp, tính hệ thống, tính chính xác, chặt chẽ.
- Rèn luyện kỹ năng tìm miền xác định của hàm số. Khảo sát và vẽ đồ thị một số hsố đại số
Về kỹ năng
- Vận dụng một cách thành thạo định lý về điều kiện đủ của tính đơn điệu để xét chiều biến thiên của hàm số.
Về tư duy và thái độ
- Biết “ quy lạ về quen ”, rèn luyện tính cẩn thận, biết ứng dụng vào thực tiễn.
- Tích cực hoạt động dưới sự hướng dẫn của thầy.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án; máy tính và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Thuyết trình, giảng giải; cơ bản là gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
2. Thực hành, luyện tập, quan sát... khái quát; chú ý phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra nề nếp, trực nhật; số hs vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Ghi nhớ: Hàm số dạng có .
Hàm số dạng có .
Bài tập 8(a,d).50: Tìm tập xác định của hàm số
a) ; c) .
Bài giải
a) Ta có ⇔ nên .
b) Ta có ⇔⇔ nên.
Bài tập 9(c,d).50: Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a) ; c) .
Bài tập 10.51: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
a) ; b) .
Ghi nhớ: Hàm số đi qua điểm thì là một mệnh đề đúng.
Bài tập 11.51: Xác định a, b biết đường thẳng đi qua hai điểm, .
Bài giải
Ta có ⇔. Mode 5:EQN, 1:anX+bnY=cn!
Bài tập 12.51: Xác định a, b biết parabol
a) Đi qua ba điểm , , .
b) Có đỉnh và đi qua điểm .
Bài giải
a) Parabol đi qua ba điểm A(0,−1), B(1,−1), C(−1,1) .
Ta có . Mode 5:EQN, 2:anX+bnY+cnZ=dn!
Parabol cần tìm là.
b) Parabol đi qua điểm D(3,0) và có đỉnh I(1,4) . Ta có:
. Vậy (P):.
Câu 1: Tập xác định của hàm số là:
A. . B. . C. . D. R.
Hướng dẫn: ÛÛ.
Câu 2: Trong mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Hàm số luôn luôn nghịch biến. B. Hàm số là hàm số chẵn.
C. Hàm số là hàm số lẻ. D. Hàm số là hàm số chẵn.
Hướng dẫn: Hàm số nghịch biến trên hai khoảng ; .
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến khi . B. Hàm số là một hàm số lẻ.
C. Hàm số có tập xác định . D. Hàm số nghịch biến khi .
Câu 4: Với giá trị nào của k thì hàm số là hàm số bậc nhất?
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Hàm số là hàm số bậc nhất khi Û.
Câu 5: Với giá trị nào của m thì hàm số luôn luôn nghịch biến:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Hàm số luôn luôn nghịch biếnÛÛ.
Câu 6: Đồ thi hàm số đi qua hai điểm , thì a, b lần lượt là:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Hàm số đi qua hai điểm , : Û.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với mọi b hàm số nghịch biến khi .
B. Hàm số đồng biến khi ; nghịch biến khi .
C. Hàm số đồng biến khi ; nghịch biến khi .
D. Hàm số đồng biến khi ; nghịch biến khi .
Câu 8: Cho parabol . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đạt giá trị lớn nhất bằng 3. B. Tọa độ đỉnh .
C. Trục đối xứng là đ.t . D. Hàm số đ.biến trên , ng.biến trên .
Hướng dẫn: Hàm số !
Câu 9: Phương trình có nghiệm khi:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: !
Câu 10: Xác định , biết nó lần lượt đi qua ba điểm ; ; .
A. . B. .
C. . D. .
3. Hoạt động nối tiếp: Nắm vững kiến thức chương II. Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
Soạn ngày 12 tháng 10 năm 2019
Ngày dạy: ....................................................
Tiết: 25 – Đại số
* KIỂM TRA CHƯƠNG II *
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Về kiến thức
- Kiểm tra kỹ năng tìm tập xác định của hàm số và làm bài khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
- Giáo dục chân thật, khiêm tốn, chăm chỉ.
Về kỹ năng
- Vận dụng một cách thành thạo định lý về điều kiện đủ của tính đơn điệu để xét chiều biến thiên của hàm số.
Về tư duy và thái độ
- Biết “quy lạ về quen”, rèn luyện tính cẩn thận, biết ứng dụng vào thực tiễn.
- Tích cực hoạt động dưới sự hướng dẫn của thầy.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án; máy tính và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp; Xem bài ....
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra nề nếp, trực nhật; số hs vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
|
Mức độ nhận thức
|
Cộng
|
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng thấp
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
1. Hàm số.
|
Số câu hỏi
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
3
|
Số điểm
|
0.5
|
0
|
0.5
|
0
|
0
|
2
|
3.0 điểm
|
2. Hàm số bậc nhất.
|
Số câu hỏi
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
0
|
4
|
Số điểm
|
0.5
|
0
|
1.0
|
0
|
0.5
|
0
|
2.0 điểm
|
3. Hàm số bậc hai.
|
Số câu hỏi
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
5
|
Số điểm
|
1.0
|
0
|
0.5
|
0
|
0.5
|
3
|
5.0 điểm
|
Tổng số câu hỏi
|
4
|
0
|
4
|
0
|
2
|
2
|
12
|
Tổng số điểm
|
2.0
|
0
|
2.0
|
0
|
1.0
|
5
|
10 điểm
|
!! Câu hỏi về Hàm số: 1(1); 1(2); TL(2đ).
#1 Tập xác định của hàm số là:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: ÛÛ.
#2 Trong mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Hàm số luôn luôn nghịch biến.
B. Hàm số là hàm số chẵn.
C. Đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
D. Hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.
Hướng dẫn: Hàm số nghịch biến trên hai khoảng ; .
!! Câu hỏi về Hàm số bậc nhất: 1(1); 2(2); 1(3).
#1 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hàm số nghịch biến khi .B. Hàm số là một hàm số chẵn.
C. Hàm số có tập xác định . D. Hàm số nghịch biến khi .
#2 Với giá trị nào của m thì hàm số là hàm số bậc nhất?
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Hàm số là hàm số bậc nhất khi Û.
#2 Với giá trị nào của a thì hàm số luôn luôn nghịch biến:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Hàm số luôn luôn đồng biếnÛÛ.
#3 Đồ thi hàm số đi qua hai điểm , thì a, b lần lượt là:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: Hàm số đi qua hai điểm , : Û.
!! Câu hỏi về Hàm số bậc hai: 2(1); 1(2); 1(3); TL(3đ).
#1 Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với mọi a hàm số nghịch biến trên , đồng biến trên .
B. Hàm số đồng biến khi ; nghịch biến khi .
C. Hàm số đồng biến khi ; nghịch biến khi .
D. Hàm số đồng biến khi ; nghịch biến khi .
#1 Cho parabol . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đạt giá trị lớn nhất bằng . B. Tọa độ đỉnh .
C. Trục đối xứng là đường thẳng .
D. Hàm số nghịch biến trên , đồng biến trên .
Hướng dẫn: Hàm số !
#2 Phương trình có nghiệm khi:
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn: !
#3 Xác định , biết nó lần lượt đi qua ba điểm ; ; .
A. . B. .
C. . D. .
Hướng dẫn: đi qua ba điểm ; ; .
Ta có ÛÛ.
#3 Tìm tập xác định của hàm số: a) . b) .
TL: a) ÛÛÞ.
b) Þ.
#3 Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số .
TL: Bảng biến thiên
−∞ 1 +∞
+∞ +∞
−4
3. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài “Đại cương về phương trình”.
Chương ba
Ngày soạn 18 tháng 10 năm 2019
Ngày dạy: ..........................................................
Tiết: 26, 28, 29
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
- Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Hiểu các phép biến đổi tương đương phương trình.
- Biết khái niệm phương trình hệ quả.
2. Kỹ năng
- Nêu được điều kiện xác định của phương trình (không yêu cầu giải các điều kiện).
- Nhận biết một số cho trước là nghiệm của phương trình đã cho, nhận biết hai phương trình tương đương.
- Biết biến đổi tương đương phương trình.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tính toán. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Xem khái niệm phg trình ở THCS và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn số.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Dùng MTCT hỗ trợ tìm nghiệm phương trình.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao:
1) Một phương trình có nghiệm “đẹp” nghĩa là nghiệm là một số hữu tỷ:
Ví dụ 1: Giải phương trình .
Bài giải
Tự luận: ÛÛ.
Nhưng ... nhờ MTCT: Mode 1: COMP, nhập tiếp nhập .
Khi đó màn hình xuất hiện: Máy báo biểu thức nhận giá trị là nghiệm của phương trình !
Sửa lại thành biểu thức ! Dò tiếp ... Ta có một nghiệm nữa là: !
Tiếp tục ... ... ...
“Không thể dò tìm”ÛHết nghiệm rồi!
Ví dụ 2: Giải phương trình .
Làm tương tự có tìm được ba nghiệm , , !
Nhưng với MTCT việc tìm nghiệm “siêu” hơn chúng ta nhiều, chưa chắc chúng ta đã giải được còn máy thì “vô tư đi”!
Ví dụ 3: Giải phương trình ...tìm !
Ví dụ 4: Giải phương trình ...tìm !
Còn với phương trình bậc 2 dạng: thì MTCT giải được hết dù nghiệm có đẹp hay không! Bằng cách vào Mode 5:EQN, chọn 3: nhập a, b, c vào ...
Ví dụ 5: Giải phương trình kết quả .
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm: Đối với phương trình có nghiệm “không đẹp” các bạn tham khảo và học tập thầy NGUYỄN THẾ LỰC hoặc các tài liệu khác trên Internet. Ở đây không có thời gian trình bày...
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
|
1. Phương trình một ẩn
Định nghĩa: Mệnh đề chứa biến có dạng gọi là phương trình một ẩn x, trong đó , là những biểu thức của x.
ï Nếu có số thực sao cho là một mệnh đề đúng thì được gọi là một nghiệm của phương trình (1).
ï Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó.
ï Nếu phương trình (1) vô nghiệm thì tập nghiệm của nó là rỗng.
Cho phương trình ta có nên là một nghiệm của phương trình. Nhưng chẳng hạn không là nghiệm của phương trình!
|
Nêu khái niệm phương trình một ẩn x?
Thế nào là nghiệm của phương trình?
Thế nào là tập nghiệm của phương trình?
|
Học sinh trả lời.
Học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh lắng nghe.
|
Hãy giải thích vì sao số 1 và 3 là nghiệm của phương trình:
?
|
Học sinh trả lời.
|
2. Điều kiện của một phương trình
Khi giải phương trình ta cần tới điều kiện của ẩn x để cho , có nghĩa.
|
Điều kiện để biểu thức có nghĩa?
|
Học sinh trả lời.
|
Ví dụ 1: Tìm điều kiện của phương trình:
a) . b) . c) .
|
Cho phương trình.
a) Nêu điều kiện xác định của phương trình?
b) Trong các số 1; 2; 3 số nào là nghiệm của phương trình trên?
MTCT nhập biểu thức, CALC, X? nhập từng giá trị!
|
Học sinh thảo luận nhóm.
|
3. Phương trình nhiều ẩn
Chẳng hạn: a) b) .
|
4. Phương trình chứa tham số
Chẳng hạn a) b) .
|
II. PHƯƠNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
|
1. Phương trình tương đương
Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
Ký hiệu:.
|
Thế nào là hai phương trình tương đương?
|
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe, ghi chép.
|
Chỉ ra cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau:
a) và .
b) và .
|
2. Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của phương trình đều là nghiệm của phương trình thì phương trình (2) được gọi là phương trình hệ quả của phương trình (1). Ký hiệu:.
|
Thế nào là phương trình hệ quả?
|
Học sinh trả lời.
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 3.57: Giải các phương trình
a) b) c) .
d) e) f) .
Bài giải
a) Điều kiện , dễ thấy là nghiệm của phương trình (a).
b) Điều kiện , không là nghiệm của phương trình (b).
c) Điều kiện , là nghiệm của phương trình (c).
d) Điều kiện , x = 1 không là nghiệm của phương trình (d).
e) Điều kiện , dễ thấy x = 3 là nghiệm của phương trình (e).
f) Điều kiện , dễ thấy x = 1 không là nghiệm của p trình (f).
Bài 4.57: Giải các phương trình
a) . b) . c) .
d) . e) f) .
Bài giải
a) Điều kiện: .
.Vậy .
b) Điều kiện: . .
c) Điều kiện: .
d) Điều kiện: . .
e) Điều kiện: . .
f) Điều kiện: .Ta có: .
: .
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
a) Củng cố kiến thức, kỹ năng: Các phép biến đổi phương trình
- Phép chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của phương trình mà đổi dấu. Phép nhân hai vế của phương trình với cùng một số hoặc cùng một biểu thức khác 0 là những phép biến đổi tương đương.
- Phép biến đổi đồng nhất, phép ước lược các số hạng đồng dạng là những phép biến đổi tương đương.
- Phép bình phương, phép khai phương, phép biến đổi tỉ lệ thức là những phép biến đổi không tương đương.
b) Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu bài của học sinh:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi:
A. Có cùng dạng phương trình. B. Có cùng tập xác định.
C. Có cùng tập hợp nghiệm. D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Û.
B. Û.
C. Û.
D. Û.
Câu 3: Phương trình tương đương với phương trình:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Cho phương trình . Trong các phương trình sau đây, phương trình nào không phải là hệ quả của phương trình ?
A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Cho phương trình: và
Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:
A. (1) và (2) tương đương. B. (2) là phương trình hệ quả của (1).
C. (1) là phương trình hệ quả của (2). D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Tập xác định của phương trình là:
A. . B.. C. . D. R.
Câu 7: Tập xác định của phương trình là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 8: Tập xác định của phương trình là:
A. . B. . C. . D. .
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 3, 4 trang 57.
+ Chuẩn bị bài: “Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai”.
Ngày soạn 20 tháng 10 năm 2019
Ngày dạy: ..........................................................
Tiết: 31, 32, 34
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu cách giải và biện luận phương trình ; hiểu cách giải phương trình .
- Hiểu cách giải phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai: phương trình có ẩn ở mẫu thức, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa căn đơn giản, phương trình giải được nhờ đưa về phương trình tích.
2. Kỹ năng
- Giải và biện luận thành thạo phương trình dạng . Giải thành thạo phương trình .
- Giải được giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai: phương trình có ẩn ở mẫu thức, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa căn đơn giản, phương trình giải được nhờ đưa về phương trình tích.
- Biết giải một số bài toán thực tế bằng cách lập và giải phương trình bậc nhất, bậc hai.
- Biết giải phương trình bậc 2 bằng máy tính bỏ túi.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
Dự kiến phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Xem lại cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn số ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Ôn tập về phương trình dạng: , .
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao:
Câu 1: Giải và biện luận phương trình: .
Khái quát nêu cách giải và biện luận phương trình dạng: ?
Câu 2: Giải và biện luận phương trình: .
Khái quát nêu cách giải và biện luận phương trình dạng: ?
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm:
1: Giải và biện luận phương trình: .
.
- phương trình (1) vô nghiệm .
- phương trình (1) có nghiệm duy nhất.
Giải và biện luận phương trình ax + b = 0 (1) , a, b ∈ R.
- ,(1) ⇔: ph trình (1) có vô số nghiệm ⇔ S = R.
- ,(1) ⇔ : phương trình (1) vô nghiệm ⇔ S = φ.
- a ≠ 0, (1) ⇔ ⇔ : phương trình có duy nhất một nghiệm.
2: Giải và biện luận phương trình: .
+ , (2) ÛÛ.
+ , có .
* Û: phương trình (2) vô nghiệm.
* Û: phương trình (2) vô nghiệm.
* Û (và ): phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt.
Giải và biện luận phương trình .
- , (2) ⇔: dạng (1).
- , (2) ⇔ phương trình bậc hai đủ.
- Tính biệt số xét dấu:
+ Nếu thì (2) không có nghiệm.
+ Nếu thì (2) có nghiệm kép .
+ Nếu thì (2) có hai nghiệm phân biệt .
Định lý Vi−et Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm thì .
Hệ quả: ⇒ ; . ⇒ ; .
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
|
Ví dụ 1: Giải phương trình:
a) . b) .
c) . d) .
|
Hướng dẫn học sinh thực hành giải bằng cả hai phương pháp!
|
Học sinh thảo luận nhóm.
|
II. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
|
1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:
.
Điều kiện ; (3) ⇒.
|
Biểu thức cần điều kiện gì?
|
Học sinh trả lời.
|
Ví dụ 2: Giải phương trình: .
Bài giải
Điều kiện . Từ (3a) ⇒ ⇔. Vậy (3a) có duy nhất một nghiệm.
|
2. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối .
|
Ví dụ 3: Giải phương trình:
Bài giải
a) Nếu thì (4a) ⇔ ⇔ , không thỏa nên bị loại.
b) Nếu thì (4a) ⇔ ⇔ , thỏa điều kiện nên là nghiệm của phương trình.
|
3. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn .
|
Ví dụ 4: Giải phương trình:
Bài giải
Điều kiện . Từ (5a) ⇒ ⇔
⇔; : chỉ có thỏa mãn điều kiện.
Vậy (5) có duy nhất một nghiệm .
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 2.62: Giải và biện luận phương trình
a) ; b) ; c) .
Bài giải
.
ï ;
;
ï , .
.
ï ;
;
.
ï , .
.
ï ; ;
ï , .
Bài 7.63: Giải phương trình: a) . b) .
c) . d) .
Bài giải
a) Điều kiện .
⇔⇔, .
Thử vào phương trình (a) thỏa mãn, không thỏa mãn.
Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm .
b) Điều kiện .
⇔⇒⇔ , , (đk ).
Thử vào điều kiện: thỏa mãn, không thỏa mãn.
Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm .
Bài 8.63: Cho phương trình . Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
Bài giải
Theo Vi−et ta có: ⇔.
⇔⇔⇔ , .
+ ⇒, .
+ ⇒, .
3.2. Câu hỏi trắc nghiệm:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ
Câu 1: Cho phương trình . Chọn mệnh đề đúng.
A. Nếu phương trình có nghiệm thì a ≠ 0. B. Nếu phương trình vô nghiệm thì a = 0.
C. Nếu phương trình vô nghiệm thì b = 0. D. Nếu phương trình có nghiệm thì b ≠ 0.
Câu 2: Phương trình (m2-m)x + m - 3 = 0 là phương trình bậc nhất khi và chỉ khi:
A. m ≠ 0. B. m ≠ 1. C. m ≠ 0 hoặc m ≠ 1. D. m ≠ 0 và m ≠ 1.
Câu 3: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình vô nghiệm.
A. m ∈ ∅. B. m = {0}. C. m ∈ R+ D. m ∈ R.
Câu 4: Phương trình vô nghiệm với giá trị a, b là:
A. a = 3, b tùy ý. B. a tùy ý, b = 2. C. a = 3, b = 2. D. a = 3, b ≠ 2.
Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có nghiệm duy nhất .
A. . B. . C. . D. .
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ
Câu 1. Phương trình có một nghiệm khi và chỉ khi:
A. . B. hoặc . C. . D. .
Câu 2. Số nguyên k nhỏ nhất sao cho phương trình: 2x(kx–4) – x2 + 6 = 0 vô nghiệm là:
A. k = –1. B. k = 1. C. k = 2. D. k = 4.
Câu 3. Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
A. m > 0. B. m < 0. C. m ≤ 0. D. m ≥ 0.
Câu 4. Để phương trình vô nghiệm, với giá trị của m là:
A. m > 9. B. m ≥ 9. C. m < 9. D. m < 9 và m ≠ 0.
Câu 5. Phương trình có nghiệm duy nhất khi:
A. m ∈ ∅. B. m = 0 C. m ∈ R D. m ≠ 0
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Câu 1. Tập nghiệm S của phương trình là:
A. S = {-1; 1}. B. S = {-1}. C. S = {1}. D. S = {0}.
Câu 2. Tập nghiệm S của phương trình là:
A. S = {4/3}. B. S = ∅. C. S = {-2; 4/3}. D. S = {-2}.
Câu 3. Tổng các nghiệm của phương trình bằng:
A. −12. B. −6. C. 6. D. 12.
Câu 4. Tổng các nghiệm của phương trình bằng:
A. 0. B. 1. C. 2. D. −2.
Câu 5. Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1/ Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học:
Giải và biện luận phương trình: .
Bài giải
.
ï ;
;
.
ï , .
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN DƯỚI DẤU CĂN
Câu 1. Tập nghiệm S của phương trình là:
A. S = {0; 2}. B. S = {2}. C. S = {0}. D. S = ∅.
Câu 2. Tổng các nghiệm của phương trình bằng:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 3. Phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 7, 8 trang 63.
+ Chuẩn bị bài: “Phương trình hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn”.
Ngày soạn 03 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy: ..........................................................
Tiết: 35, 37, 38
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình.
2. Kỹ năng
- Giải và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học.
- Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số; phương pháp thế.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản và giải được bài toán thực tế về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai, ba ẩn.
- Biết dùng máy tính bỏ túi để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
4. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp và hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tính toán. Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Phương tiện, đồ dùng: Laptop, thước, compa, phấn màu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, ghi lại những vấn đề cần trao đổi.
Ôn các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
①. Ổn định tổ chức: Kiểm tra nề nếp, trực nhật, số hs vắng, nội dung chuẩn bị.
②. Kiểm tra bài cũ:
③. Đặt vấn đề vào bài mới:
1/ Mục tiêu: Ôn phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Dùng MTCT hỗ trợ tìm nghiệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2/ Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Thực hành, quan sát, dự đoán ... khái quát.
3/ Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao: Cho hệ phương trình .
Câu 1: Nêu phương pháp cộng đại số và vận dụng giải hệ phương trình đã cho.
Câu 2: Nêu phương pháp thế và vận dụng giải hệ phương trình đã cho.
Câu 3: Nêu phương pháp đồ thị và vận dụng giải hệ phương trình đã cho.
b) Thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm nhỏ; giáo viên quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh để có biện pháp hỗ trợ.
c) Báo cáo kết quả thảo luận: Học sinh trình bày kết quả của mình và trả lời câu hỏi.
d) Đánh giá: Sau khi học sinh báo cáo kết quả, giáo viên phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả hoặc hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau; chốt kiến thức và chính xác hóa kiến thức.
4/ Sản phẩm:
ï Phương pháp cộng đại số.
Bước 1: Biến đổi sao cho hệ số của x (hoặc của y) hoặc là bằng nhau; hoặc là đối nhau.
Bước 2: Nếu hệ số của chúng bằng nhau ta dùng phép trừ hai về tương ứng;
Nếu hệ số của chúng đối nhau ta dùng phép cộng hai vế tương ứng.
Khi đó ta thu được một phương trình mới chỉ có một ẩn số x (hoặc y).
Bước 3: Với giá trị ẩn mới tìm kết hợp với 1 trong 2 phương trình đã cho ta tìm được ẩn còn lại.
Thực hành giải hệ phương trình .
Ta thấy phương trình (1) có phương trình (2) có nên ta nhân phương trình (1) với số 3 Û.
Cộng các về tương ứng của hai phương trình ta được: Û.
Thay vào phương trình (1) ta được: Û.Vậy hệ có nghiệm .
Một người “vụng hơn” có làm cho hệ số của bằng nhau, bằng cách: nhân 2 vế phương trình (1) với số 2; nhân hai vế phương trình (2) với số 3.
Û.
Trừ các về tương ứng của hai phương trình ta được: Û.
Thay vào phương trình (1) ta được: Û.Vậy hệ có nghiệm .
ï Phương pháp thế.
Bước 1: Từ 1 trong 2 phương trình của hệ. Ta tìm cách biểu diễn ẩn này theo ẩn còn lại.
Bước 2: Thế ẩn đó vào phương trình kia, ta được phương trình một ẩn số, giải nó.
Bước 3: Với giá trị ẩn mới thay vào biểu thức biểu diễn tìm ẩn có lại.
Thực hành giải hệ phương trình .
Ta thấy phương trình (1) dễ dàng biểu diễn y theo x: .
Thế vào phương trình (2) ta được: ÛÛ.
Thay vào . Vậy hệ có nghiệm .
Một người “vụng hơn” có thể làm: Từ phương trình (2) ta biểu diễn: .
Bạn là tiếp và tự rút ra cho mình “chút gì” bổ ích nhé!
ï Phương pháp đồ thị.
Vẽ đường thẳng và đường thẳng .
Bằng cách lấy hai điểm trên chúng, kẻ một đường thẳng!
Nhưng nhờ MTCT nhanh hơn: Mode 5: EQN, chọn 1: anX+bnY=cn.
MTCT sẽ giúp ta giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn x, y: .
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
|
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Giải và biện luận phương trình bậc nhất hai ẩn số: ax + by = c (3) với a, b, c ∈ R và a, b không đồng thời bằng 0.
ï, (3): : ptrình có vô số nghiệm.
ï, (3) ⇔ : phương trình vô nghiệm .
ï, (3) ⇔ : pt có VSN với x tùy ý, .
ï , (3) ⇔ : pt có vô số nghiệm , y tùy ý.
ï , (3) ⇔ : pt có VSN x = x0 , .
|
Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình .
|
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số:
ï Phương pháp cộng đại số. ï Phương pháp thế. ï Phương pháp đồ thị.
|
II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN
|
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình .
|
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Câu hỏi tự luận:
Bài 1.68: Cho hệ phương trình . Tại sao không cần giải hệ phương trình ta cũng có thể kết luận hệ phương trình không có nghiệm?
Bài 2.68: Giải hệ phương trình: a) . c) .
Bài 3.68: Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 trái quýt và 7 trái cam với số tiền là 17800 đồng. Bạn Lan mua 12 trái quýt, 6 trái cam hết 18000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi trái quýt, mỗi trái cam là bao nhiêu?
Bài giải
Gọi x và y lần lượt là giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam. (x > 0; y > 0)
Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam hết 17800 đồng nên ta có: 10x + 7y = 17800.
Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đồng nên ta có: 12x + 6y = 18000.
Từ đó ta có hệ: ⇔: thỏa mãn!
Bài 5.68: Giải hệ phương trình .
Bài 7.68: Giải hệ phương trình sau bằng MTCT và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2.
a) . b) . c) . d) .
3.2. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Nghiệm của hệ phương trình là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 2: Nghiệm của hệ phương trình là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 3: Hệ phương trình có nghiệm là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Hệ phương trình có nghiệm là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Bộ là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?
A. . B. . C. .D. .
4.2/ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Học sinh nắm vững định nghĩa, định lý, quy tắc, ví dụ.
+ Bài tập: 1, 2(a,c), 3, 5a, 7 trang 68.
+ Chuẩn bị bài: “Ôn tập chương III”.
Soạn ngày 10 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy: .........................................................
Tiết: 40 – Đại số
* ÔN TẬP CHƯƠNG III *
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Về kiến thức
- Củng cố cách giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai.
- Củng cố cách giải hệ phương trình nhiều ẩn.
Về kỹ năng
- Biết cách đặt điều kiện phương trình.
- Biết cách giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai; hệ phương trình hai ẩn.
Về tư duy và thái độ
- Biết “quy lạ về quen”, rèn luyện tính cẩn thận, biết ứng dụng vào thực tiễn.
- Tích cực hoạt động dưới sự hướng dẫn của thầy.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án; máy tính và bài giảng trên máy tính trước giờ lên lớp.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp; Xem bài ....
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Thuyết trình, giảng giải; cơ bản là gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
2. Thực hành, luyện tập, quan sát, ... khái quát; phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra nề nếp, trực nhật; số hs vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 3.70: Giải phương trình: a) .
b) .
Bài giải
a) Điều kiện . (a) ⇒ thỏa mãn điều kiện nên nó là nghiệm của phương trình.
b) Điều kiện ⇔không có x nào thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 4.70: Giải phương trình
a) ; b) ; c) .
Bài giải
a) Điều kiện .
(a) ⇒ thỏa mãn điều kiện nên nó là nghiệm của phương trình.
b) Điều kiện ⇔không có x nào thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 5.70: Giải hệ phương trình
a) ; d) .
Bài giải
a) ⇔⇔⇔;
d) ⇔⇔.
Bài 7.70: Giải hệ phương trình
a) ; b) .
Bài giải
a) ⇔⇔;
Vậy .
Tương tự: .
!! Câu hỏi về Đại cương về phương trình:
Câu 1: Hai phương trình được gọi là tương đương khi:
A. Có cùng tập hợp nghiệm. B. Có cùng dạng phương trình.
C. Có cùng tập xác định. D. Chúng có nghiệm chung.
Câu 2: Điều kiện của phương trình là:
A. B. C. D.
Câu 3: Điều kiện của phương trình là:
A. B. C. D.
Câu 4: Điều kiện của phương trình là:
A. B. C. D.
!! Câu hỏi về Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai:
Câu 1: Phương trình có duy nhất một nghiệm khi và chỉ khi:
A. B. C. D.
Câu 2: Phương trình có vô số nghiệm khi và chỉ khi:
A. B. C. D.
Câu 3: Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
A. B. C. D.
Câu 4: Phương trình có nghiệm là:
A. B. C. D.
Câu 5: Số nghiệm của phương trình là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
!! Câu hỏi về Phương trình, Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn:
Câu 1: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?
A. B. C. D.
Câu 2: Hệ phương trình có nghiệm là:
A. B. C. D.
Câu 3: Nghiệm của hệ phương trình là:
A. B. C. D.
3. Hoạt động nối tiếp: Nắm vững các bài tập. Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539. Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539. Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539. Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539. Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539. Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539. Nguyễn Bá Tùng−235/1 Mai Hắc Đế, Tp Buôn Ma Thuột, Office phone 02623857235−MobilPhone 0397015539.
Soạn ngày 11 tháng 11 năm 2019
Ngày dạy: ..........................................................
Tiết: 43 – Đại số
* KIỂM TRA 45 PHÚT *
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Học viên biết:
- Kiểm tra kỹ năng tìm tập xác định của phương trình và làm bài vẽ đồ thị hàm số.
- Giáo dục chân thật, khiêm tốn, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
Học viên: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung kiến thức
|
Mức độ nhận thức
|
Cộng
|
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng thấp
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
1. Đại cương về phương trình.
|
Số câu hỏi
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Số điểm
|
1.0
|
0
|
0.5
|
0
|
0
|
0
|
1.0 điểm
|
2. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.
|
Số câu hỏi
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
3
|
Số điểm
|
0.5
|
0
|
1.0
|
0
|
0.5
|
2
|
4 điểm
|
3. Phương trình, hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.
|
Số câu hỏi
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
4
|
Số điểm
|
0.5
|
0
|
0.5
|
0
|
0.5
|
3
|
4.5 điểm
|
Tổng số câu hỏi
|
4
|
0
|
4
|
0
|
2
|
2
|
12
|
Tổng số điểm
|
2.0
|
0
|
2.0
|
0
|
1.0
|
5
|
10 điểm
|
!! Câu hỏi về Đại cương về phương trình: 2(1); 1(2).
#1 Hai phương trình được gọi là tương đương khi:
A. Có hai tập hợp nghiệm bằng nhau. B. Có cùng dạng phương trình.
C. Có cùng tập xác định. D. Chúng có nghiệm chung.
#1 Điều kiện của phương trình là:
A. B. C. D.
#2 Điều kiện của phương trình là:
A. B. C. D.
!! Câu hỏi về Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai: 1(1); 2(2); 1(3); TL(2đ).
#1 Phương trình có duy nhất một nghiệm khi và chỉ khi:
A. B. C. D.
#2 Phương trình có tập nghiệm là:
A. B. C. D.
#2 Phương trình có nghiệm là:
A. B. C. D. 3.
#3 Số nghiệm của phương trình là:
A. 1. B. 0. C. 3. D. 2.
!! Câu hỏi về Phương trình, Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn: 1(1); 1(2); 1(3), TL(3đ).
#1 Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?
A. B. C. D.
#2 Hệ phương trình có nghiệm là:
A. B. C. D.
#3 Nghiệm của hệ phương trình là:
A. B. C. D.
#3 Giải phương trình: .
TL: ⇔: (a)⇔⇔, nhận.
⇔: (a)⇔⇔, loại.
#3 Giải hệ phương trình: .
TL: ⇔⇔⇔.
3. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài “Tỷ số lượng giác của góc α”.